Kiến thức y khoa tổng hợp

Thứ Tư, 12 tháng 10, 2016

Tìm hiểu về tuyến giáp

 Tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm trước sụn giáp,có hai thùy và một eo ở giữa.Tuyến giáp nằm trong bao giáp nhưng gắn với sụn giáp nên khi nuốt tuyến giáp di động theo thanh quản.Trọng lượng tuyến giáp khoảng 20-30g.
tuyến giáp


1.Tìm hiểu sơ bộ về tuyến giáp

 Tuyến giáp được cấp máu bởi các động mạch,tĩnh mạch giáp trên và dưới,lượng máu cấp cho mỗi gram tuyến giáp là từ 4-6ml/phút.
 Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến,trong lòng nang có đầy chất keo với thành phần chủ yếu là thyroglobulin do tế bào nang tiết ra.Hormon tuyến giáp được tổng hợp tại các tế bào nang,sau đó dự trữ dưới dạng liên kết với thyroglobulin trong lòng nang giáp.

2.Sinh tổng hợp hormon tuyến giáp

 Hormon tuyến giáp được tổng hợp tại tế bào nang giáp,quá trình này bao gồm bốn giai đoạn:
  1. Quá trình bắt iod: iod của thức ăn được hấp thụ vào máu,từ máu iod và tế bào tuyến giáp bằng cơ chế vận chuyển tích cực do màng đáy tế bào nang giáp có bơm Na/I có khả năng bơm I vào trong tế bào.Do đó,nồng độ iod trong tế bào tuyến giáp thường cao hơn gấp 30 lần nồng độ trong máu(tối đa có thể lên tới 250 lần).
  2. Oxy hóa ion iodua thành dạng oxy hóa của iod nguyên tử nhờ sự xúc tác của enzym peroxydase.Sau đó iod gắn với Tyroxin để tạo ra mono-iodotyrosin(MIT) và di-iodotyroxin(DIT),cũng nhờ sự xúc tác của enzym peroxydase.
  3. Trùng hợp MIT và DIT để tạo thành tri-iodothyronin(T3) và tetra-iodothyronin(T4).Sau đó khi được tạo thành,T3 và T4 gắn với thyroglobulin rồi được vận chuyển qua màng đỉnh của tế bào nang giáp vào trong lòng nang để dự trữ.T3 có số lượng nhiều gấp 5 lần T4,nhưng 75% hormon tuyến giáp sau khi được tổng hợp chuyển hóa thành T4.
  4. Giải phóng T3 và T4 vào máu: Khi cơ thể cần sử dụng,hormon được tách ra khỏi thyroglobulin nhờ men và giải phóng vào máu để đi tới cơ quan đích.Khi đến cơ quan đích phần lớn hormon lại được chuyển thành T3.

3.Điều hòa bài tiết theo cơ chế sau

 Khi nồng độ hormon tuyến giáp trong máu giảm,vùng dưới đồi tiết ra TRF,chất này kích thích tuyến yên tiết TSH;đến lượt TSH kích thích tuyến giáp tăng cường tổng hợp và bài tiết T3,T4 và ngược lại.
 Cơ chế tự điều hòa:khi nồng độ iod vô cơ trong máu hoặc trong tuyến yên cao sẽ ức chế bài tiết T3,T4 bằng cách giảm thu nhận iod.Tuy nhiên hiệu ứng này chỉ xảy ra tạm thời,trong vòng 7-14 ngày và vẫn bị TSH lấn áp,nếu tình trạng này kéo dài sẽ dẫn tới suy giáp hoặc bướu giáp.
 Khi nồng độ iod trong máu luôn ở mức thấp thì tuyến giáp tăng cường hoạt động để thu nhận iod tối đa tập trung vào tuyến,đồng thời luôn bị TRF và TSH kích thích hoạt động để sản xuất đủ hormon theo yêu cầu của cơ thể,tình trạng này kéo dài sẽ dẫn tới tình trạng đại tuyến giáp hay cường giáp.

4.Tác dụng của hormon tuyến giáp

4.1.Phát triển cơ thể

 Tăng tốc độ phát triển của cơ thể trong thời kỳ đang lớn,thúc đẩy sự tăng trưởng,phát triển của não bộ trong thời ký bào thai và năm đầu sau khi sinh

4.2.Tăng chuyển hóa tế bào

 Tăng chuyển hóa đối với hầu hết các mô trong cơ thể,tăng tốc độ phản ứng hóa học,tăng tiêu thụ và thoái hóa thức ăn.Tăng tổng hợp thoái hóa ATP để cung cấp năng lượng cho các hoạt động chức năng.

4.3.Chuyển hóa các chất

 Chuyển hóa glucid:tăng thoái hóa glucose ở tế bào phân giải glycogen ở gan,tăng tạo đường mới ở gan và tăng hấp thu glucose ở ruột,đồng thời tăng bài tiết insulin.
 Chuyển hóa lipid:làm giảm cholesterol toàn phần(tăng receptor LDL ở gan).

4.4.Tác dụng lên hệ tim mạch 

 Tăng nhịp tim,tăng lượng máu đến mô,tăng lượng máu về tim,tăng vận tốc tuần hoàn,tăng huyết áp tâm thu.

4.5.Tác dụng lên hệ thần kinh-cơ

 Thúc đẩy sự phát triển kích thước và chức năng của não.Tăng phản ứng của cơ,tăng hoạt hóa synap thần kinh.

4.6.Tác dụng lên hệ sinh dục 

 Thúc đẩy sự phát triển và hoạt động bình thường của hệ sinh dục
 Các tác dụng của hormon tuyến giáp được tóm tắt như sau:
  1. Chuyển hóa năng lượng:tăng tiêu thụ và phân ly oxy,tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản,tăng nhiệt độ 
  2. Với lipid:giảm cholesterol toàn phần 
  3. Với carbohydrate:tăng hấp thu từ ruột 
  4. Với tim mạch:giảm lực co cơ,tăng tần suất tim,tăng công suất tim 
  5. Với thận:giãn mạch ngoại vi,giữ lại dịch 
  6. Với thần kinh:phát triển hệ thần kinh 
  7. Sự phát triển:phát triển cơ thể kể cả xương
Để có kiến thức nhiều bệnh hơn,cùng với đó là cách chữa trị,tìm hiểu chi tiết về từng bệnh,cách phòng tránh và các thuốc điều trị cho bệnh bạn vào trang chủ bệnh học y khoa để có thông tin chi tiết nhé.
Share:
Google Account Video Purchases Việt Nam
0 nhận xét:
Đăng nhận xét

BÀI ĐĂNG GẦN ĐÂY

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
 
back to top