Loratadine |
Thuốc thường sử dụng là kháng histamin H1.Kháng histamin H1 được chia làm 2 thế hệ:
I.Thế hệ 1 gồm 5 nhóm:
- Ethanolamin:diphenhydramin,doxylamin,dimenhydrinat.
- Ethylendiamin:mepramin,methapyrilen,tripelanamin,thonzylamin.
- Alkylamin:chlopheniramin,phenniramin,tolpropamin.
- Piperazin:buclizin,cyclizin,oxatomid,cinarizin.
- Phenothiazinromethazin,propiomazin,dimethothiazin...
II.Thế hệ 2 gồm 3 nhóm:
- Alkylamin:acryvastin
- Piperrazin:cetirizin
- Piperidin:Astemizol,loratadin
Chỉ định của kháng histamin H1
- chống dị ứng:Viêm mũi dị ứng,nổi mề đay,ban da,viêm da dị ứng,viêm da tiếp xúc,phù mạch..
- Chống xay tàu xe,máy bay
- Chống nôn do dùng các thuốc điều trị ung thư:diphenhydramin
- Chống nôn sau phẫu thuật:cylcizin,promethazin
- Phối hợp điều trị ho
- Cảm cúm
- Tiền mêhenothiazin,cyclinzin.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng KMM thường gặp nhất của kháng H1 thế hệ I là gây ngủ,an thần và kháng cholinergic.Thế hệ II ít gặp tác dụng này.Kháng H1 thế hệ II ít TDKMM hơn thế hệ 1.
Kháng H1 thế hệ 1 có tác dụng kháng cholinergic nên gây khô miệng,họng và mũi.TDKMM này thường gặp ở thế hệ I hơn thế hệ II.